
Thứ hai, 06 Tháng 11 2017 15:25
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 24/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là HTX); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của HTX đối với ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Nguyên tắc chung
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về tài khoản kế toán
Điều 5. Quy định về chứng từ kế toán
Điều 6. Quy định về sổ kế toán
Điều 7. Quy định về Báo cáo tài chính
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chuyển số dư trên sổ kế toán
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1211- Tiền gửi có kỳ hạn. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác đang phản ánh trên TK 2212- Vốn góp liên doanh, TK 2213- Đầu tư vào công ty liên kết và chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1218- Đầu tư tài chính khác;
- Số dư các khoản phải thu về gốc cho vay đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 122- Cho xã viên vay (TK 1221, TK 1222, TK 1223) được chuyển sang TK 13211- Phải thu về gốc cho vay. Số dư các khoản phải thu về lãi cho vay đang phản ánh trên TK 1318 được chuyển sang TK 13212- Phải thu về lãi cho vay;
- Số dư các khoản phải thu đang phản ánh trên các TK 1311- Phải thu của xã viên, TK 1312- Phải thu của khách hàng ngoài hợp tác xã được chuyển sang TK 131- Phải thu của khách hàng.
- Số dư chi tiết TK 1318- Phải thu khác (trừ khoản phải thu về lãi cho vay của hoạt động tín dụng nội bộ) được chuyển sang TK 138- Phải thu khác.
- Số dư TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn, số dư TK 242- Chi phí trả trước dài hạn được chuyển sang TK 2421 - Chi phí trả trước;
- Số dư của các TK chi tiết của TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (TK 2411, TK 2412, TK 2413) được chuyển sang TK 2422- XDCB dở dang;
- Số dư TK 153- Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 152- Vật liệu, dụng cụ. Số dư các TK chi tiết của TK 155- Sản phẩm, hàng hóa (TK 1551, TK 1552) được chuyển sang TK 156- Thành phẩm, hàng hóa.
- Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 159 - Các khoản dự phòng (TK 1592, TK 1593) được chuyển sang TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản;
- Số dư các TK chi tiết của TK 311- Vay (TK 3111, TK 3112) chuyển sang TK 341- Phải trả nợ vay;
- Số dư TK 322- Tiền gửi của xã viên được chuyển sang TK 33211- Phải trả về gốc vay; số dư các khoản phải trả về lãi vay của hoạt động tín dụng nội bộ đang phản ánh trên TK 3388- Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 33212- Phải trả về lãi vay;
- Số dư các TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 3331- Thuế GTGT phải nộp;
- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335-Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 3338- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
- Số dư các TK 3341- Phải trả xã viên, TK 3348- Phải trả người lao động khác được chuyển sang TK 334- Phải trả người lao động;
- Số dư các TK 3383- Bảo hiểm xã hội, TK 3384- Bảo hiểm y tế, TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp và các khoản khác phải nộp theo lương (nếu có) trên TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 335- Các khoản phải nộp theo lương;
- Số dư TK 3386- Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388- Phải trả, phải nộp khác (trừ các khoản lãi phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ và các khoản khác phải nộp theo lương) được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 4111- Nguồn vốn góp của xã viên và số dư TK 4113- Nguồn vốn nhận liên doanh được chuyển sang TK 4111- Vốn góp của thành viên;
- Số dư TK 4112- Nguồn vốn tích lũy của hợp tác xã và TK 4118- Nguồn vốn khác được chuyển sang TK 4118- Vốn khác;
- Số dư TK 4114- Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư của nhà nước được chuyển sang TK 442- Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của nhà nước;
- Số dư các TK 4181- Quỹ phát triển sản xuất, kinh doanh, TK 4182- Quỹ dự phòng, TK 4188- Quỹ khác được chuyển sang TK 418- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
- Số dư TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay được kết chuyển sang TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
- Số dư TK 1113- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và số dư TK 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý được chuyển sang theo dõi trên các TK 152- Vật liệu, dụng cụ, TK 156- Thành phẩm, hàng hóa (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và TK 1218- Đầu tư tài chính khác (đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý đầu tư để kiếm lời).
- Các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn hạn đang phản ánh trên sổ chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hạn đang phản ánh trên chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác đang phản ánh trên chi tiết TK 121- Đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn khác đang phản ánh trên TK 2212- vốn góp liên doanh, TK 2213- Đầu tư vào công ty liên kết và chi tiết TK 2218- Đầu tư tài chính dài hạn khác được chuyển sang TK 1218- Đầu tư tài chính khác;
- Số dư TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý; các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản phải thu khác đang phản ánh trên TK 1388- Phải thu khác và số dư TK 244- Ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 138- Phải thu khác;
- Số dư TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn, số dư TK 242- Chi phí trả trước dài hạn được chuyển sang TK 2421- Chi phí trả trước;
- Số dư TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang được chuyển sang TK 2422- XDCB dở dang;
- Số dư công cụ, dụng cụ đang phản ánh trên TK 153- Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK 152- Vật liệu, dụng cụ. Số dư thành phẩm đang phản ánh trên TK 155- Thành phẩm được chuyển sang TK 156- Thành phẩm, hàng hóa.
- Số dư các khoản dự phòng đang phản ánh trên các TK chi tiết của TK 159- Các khoản dự phòng (TK 1591, TK 1592, TK 1593), số dư các khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn trên TK 229 được chuyển sang TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản;
- Số dư các TK 311- Vay ngắn hạn, TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, TK 3411- Vay dài hạn và TK 3412- Nợ dài hạn chuyển sang TK 341- Phải trả nợ vay;
- Số dư các TK 33311- Thuế GTGT đầu ra, TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được chuyển sang TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 3338- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
- Số dư TK 335- Chi phí phải trả và số dư TK 352- Dự phòng phải trả được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 3381- Tài sản thừa chờ giải quyết, số dư TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện và số dư TK 3388- Phải trả, phải nộp khác (trừ các khoản phải nộp theo lương) được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư các TK 3382- Kinh phí công đoàn, TK 3383- Bảo hiểm xã hội, TK 3384- Bảo hiểm y tế, TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp và số dư các khoản phải nộp theo lương khác được phản ánh trên TK 3388- Phải trả, phải nộp khác được chuyển sang TK 335- Các khoản phải nộp theo lương;
- Số dư TK 3386- Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn và số dư TK 3414- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 351- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (nếu có) được chuyển sang TK 418- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu;
- Số dư TK 3353- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ được chuyển sang TK 3532- Quỹ phúc lợi; số dư TK 3534- Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty được chuyển sang TK 3531- Quỹ khen thưởng.
- Số dư TK 356- Quỹ phát triển khoa học công nghệ được chuyển sang TK 338- Phải trả khác;
- Số dư TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được chuyển sang TK 4111- Vốn góp của thành viên;
- Số dư TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay được kết chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
- Số dư các TK khác liên quan đến hoạt động tín dụng nội bộ của HTX phi nông nghiệp nếu có phát sinh được vận dụng nguyên tắc chuyển số dư trên số kế toán quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Download File đính kèm: Thông tư 24/2017/TT-BTC
Download file phụ lục đính kèm: phần 1, phần 2, phần 3
Vca.org.vn








![]() | Hôm nay | 1008 |
![]() | Tổng số | 34028167 |